Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 84. 謙譲表現 (Khiêm nhường ngữ)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
謙譲表現 (Khiêm nhường ngữ)
1. Ý nghĩa: Dùng khi nói một cách khiêm nhường về hành vi của bản thân.
2. Các cách diễn đạt:
a. お+Động từ thể ます bỏ ます+する
「先生、そのお荷物、私がお待ちします」
`Sensei, sono o nimotsu, watashi ga omachi shimasu’
Thầy ơi, để em xách hành lý đó cho ạ.
「コーヒーでもおいれしましょうか」
`Kōhī demo oire shimashou ka’
Tôi pha cà phê nhé.
「先生、その本をお借りしてもよろしいでしょうか」
`Sensei, sono-pon o o kari shite mo yoroshīdeshou ka’
Thưa thầy, em có thể mượn cuốn sách đó không ạ?
「社長がお戻りになるのを、ここでお待ちますことにします」
`Shachō ga o modori ni naru no o, koko de omachi masu koto ni shimasu’
Tôi sẽ chờ ở đây cho đến khi giám đốc quay trở lại.
b. Khiêm nhường ngữ đặc biệt
「はじめまして。小林と申します。どうぞよろしくお願いいたします」
`Hajimemashite. Kobayashi tomōshimasu. Dōzo yoroshikuonegaītashimasu’
Xin chào. Tôi là Kobayashi. Rất mong được giúp đỡ.
「あしたは一日うちにおります」
`Ashita wa tsuitachi uchi ni orimasu’
Mai tôi sẽ ở nhà cả ngày.
「すみません、ちょっとお伺いしたいのですが、東京駅はどちらでしょうか」
`Sumimasen, chotto o ukagai shitai nodesuga, Tōkyō Eki wa dochiradeshou ka’
Xin lỗi, xin cho tôi hỏi nhà ga Tokyo ở đâu ạ?
3. Chú ý: Khi nói chuyện với người ngoài về người trong nhóm mình thì cũng dùng khiêm nhường ngữ.
父が「よろしく」と申しておりました。
Chichi ga `yoroshiku’ to saru shite orimashita.
Ba tôi nói gửi lời thăm ông ạ.
「部長は出張で大阪に行っております」
`Buchō wa shutchō de Ōsaka ni itte orimasu’
Trưởng phòng của tôi hiện đang đi công tác ở Osaka.