怒ってもいい
NỔI GIẬN CŨNG KHÔNG SAO
他人と比較し
Khi so sánh với người khác
自分が正しいという考えから
Thì từ suy nghĩ rằng “Tôi đang đúng”
怒りが生まれ
Nên gây ra cơn giận
期待すればするほど
Khi bạn càng kỳ vọng chừng nào
裏切られたときに
Thì khi bị phản bội
怒りが増やしていく
Cơn giận càng tăng lên thế ấy
期待過ぎないこと
Vậy nên đừng nên quá kỳ vọng
劣等感を感じたり
Khi có cảm giác tự ti
不愉快に思ったとしても
Dù bạn cảm thấy khó chịu đi chăng nữa
そのまま受け止めること
Thì cũng nên chấp nhận nó đi
もしも怒りをかんじたら
Nếu giả sử bạn cảm thấy nổi giận đi chăng nữa
深呼吸して心を整えばいい
Thì bạn nên hít một hơi thật sâu và chuẩn bị sẵn sàng tinh thần
怒りは自分にとって
Đối với bạn, cơn giận
大切なものを教えてくれる
Sẽ dạy cho bạn một bài học quan trọng
怒りに感謝できたとき
Khi bạn biết ơn những cơn giận
あなたはうまくいく。
Là khi bạn trở nên tốt hơn.
Banana chan dịch
✍️比較 TỈ GIÁC ひかく so sánh
✍️怒り NỘ いかり cơn giận
✍️生まれる SINH うまれる sinh ra
✍️期待 KÌ ĐÃIきたい hi vọng
✍️劣等感 LIỆT ĐẲNG CẢM れっとうかん cảm giác tự ti
✍️不愉快 BẤT DU KHOÁI ふゆかい khó chịu, không thoải mái
✍️深呼吸 TH M HÔ HẤP しんこきゅう hô hấp sâu
✍️整える CHỈNH ととのえる chuẩn bị, sẵn sàng
✍️感謝 CẢM TẠ かんしゃ cảm ta, biết ơn