Ngữ pháp N3 Mimi Kara Oboeru – らしい (rashii)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N3 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N3.
NGỮ PHÁP N3 VỚI らしい:
6. ~らしい
a. Ý nghĩa: Đưa ra cảm nhận mạnh về điều ~ (nhấn mạnh), にふさわしい)
b. Cấu trúc: Danh từ + らしい
大山さんは拾ってきたネコを育てているそうだ。いかにも動物好きな彼らしい。
Ōyama-san wa hirottekita neko o sodatete iru sōda. Ikanimo dōbutsu-sukina karerashii.
Tôi nghe nói ông Ooyama nuôi con mèo bị bỏ rơi. Có lẽ ông ta thật là một người yêu động vật.
「そのセーターの色、春らしくてすてきね」
`Sono sētā no iro, harurashikute suteki ne’
「Màu của cái áo khoác đó đẹp như mùa xuân vậy.」
「就職したのだから、もっと社会人らしくしなさい」
`Shūshoku shita nodakara, motto shakai hitorashiku shi nasai’
「Vì anh đã được nhận vào làm, hãy ra dáng một người đi làm.」
彼女は体がじょうぶで、病気らしい病気をしたことがない。
Kanojo wa karada ga jōbude, byōkirashii byōki o shita koto ga nai.
Cô ta rất khỏe, chẳng bao giờ bị ốm cho ra ốm cả.
c. Chú ý: Danh từ + らしい được sử dụng như một tính từ đuôi い .
子供らしい子供が少ない
Kodomorashii kodomo ga sukunai
Có ít trẻ con đúng nghĩa trẻ con.