Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 29. ~てはいけない (tewa ikenai)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~てはいけない
1. Cấu tạo : Động từ thể て + は + [いけません/いけない]
2. Ý nghĩa:
– Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ai đó không được phép làm gì.
– Cấm (dùng cho các biển báo).
ここにゴミを捨ててはいけません。
Koko ni gomi o sutete wa ikemasen.
Không được đổ rác ở đây.
日本では結婚式のスピーチのときに、「終わる」や「別れる」などのことばを使ってはいけません。
Nihonde wa kekkonshiki no supīchi no toki ni,`owaru’ ya `wakareru’ nado no kotoba o tsukatte wa ikemasen.
Ở Nhật khi đọc bài diễn văn tại buổi lễ kết hôn, không được sử dụng những từ chẳng hạn như “kết thúc”, “ly biệt”.
初めて会った人に年齢や収入を聞いてはいけない。
Hajimete atta hito ni nenrei ya shūnyū o kiite wa ikenai.
Không được hỏi thu nhập hoặc tuổi tác của người mới gặp lần đầu tiên.
ペットボトルをここに捨ててはだめよ。
Pettobotoru o koko ni sutete wa dame yo.
Cấm vứt chai nhựa tại đây.
ここでタバコを吸すってはいけません。
Không được hút thuốc ở đây.
「ここで 写真しゃしんを撮とってもいいですか」 「いいえ、いけませ」
Tôi chụp ảnh ở đây được không? – Không, không được.