Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 43. ことが(も)ある
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
ことが(も)ある
1. Cấu tạo:
Động từ thể từ điển + ことが(も)ある
2. Ý nghĩa: Cũng có lúc cũng…
テイさんはとても日本語が上手だが、ときどき「は」と「が」をまちがえること がある。
Tei-san wa totemo nihongo ga jōzudaga, tokidoki `wa’ to `ga’ o machigaeru koto ga aru.
Tei thì rất giỏi tiếng Nhật nhưng cũng có khi nhầm lẫn “は” và “が”.
「晩御飯は自分で作るのですか」「ええ、でもたまに、外食することもあります」
`Ban gohan wa jibun de tsukuru nodesu ka’`ē , demo tamani, gaishoku suru koto mo arimasu’
Anh tự làm bữa tối ah? – Ừ, nhưng gần đây cũng có khi tôi ăn ở quán.
苦しくて、泣きたくなることがある。でも、最後までがんばるつもりだ。
Kurushikute, nakitaku naru koto ga aru. Demo, saigomade ganbaru tsumorida.
Cũng có khi tôi khóc vì đau khổ. Thế nhưng tôi sẽ cố gắng đến cuối cùng.
「仕事や勉強がいやになることがありませんか。そういうときは好きなことをして、 気分を変えたほうがいいですよ」
Có bao giờ bạn cảm thấy chán làm việc hay việc học chưa? Nếu có, những lúc như vậy thì nên thay đổi không khí bằng cách làm những việc mình thích là tốt nhất đấy.
3. Chú ý: mẫu này có ý nghĩa khác với mẫu Vた + ことがある ở Bài 11.