Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 66. てあげる / もらう / くれる

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 66. てあげる / もらう / くれる

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 66. てあげる / もらう / くれる
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

てあげる / もらう / くれる

*** Cấu trúc chung: Động từ thể て + あげる / もらう / くれる

1. ~に~てあげる:
a. Ý nghĩa: Sử dụng khi chủ thể thực hiện hành động đem lại lợi ích cho người khác. Trường hợp này, người nói cũng có thể là chủ thể của hành động hoặc người nhận hành động.

田中さんはチンさんに、漢字の読み方を教えてあげました。
Anh Tanaka đã dạy cách đọc Kanji cho Chin.

テイさんはリンさんにかさを貸してあげました。
Tei đã cho Rin mượn ô.

来週の月曜日は母の誕生日です。私は(母に)料理を作ってあげようと思います。 父は(母に)新しい電子レンジを買ってあげるそうです。
Thứ hai tuần tới là sinh nhật mẹ tôi. Tôi định sẽ nấu món gì đó đãi mẹ. Nghe nói tôi hình như định sẽ tặng mẹ một cái lò vi sóng mới.

b. Chú ý:
– Khi đối tượng trực tiếp của hành động là vật sở hữu hoặc là một bộ phận trên cơ thể của đối phương thì ta dùng sở hữu cách: OO さんの~を~てあげる

私は友達の荷物を持ってあげました。
Tôi đã xách hành lý giúp bạn tôi.

キムさんはテイさんの仕事を手伝ってあげる。
Kim đã phụ giúp công việc cho Tei.

母はけがをして両手が使えないので、私が(母の)髪を洗ってあげる。
Mẹ tôi bị thương nên cả hai tay đều không sử dụng được nên tôi đã gội đầu giúp mẹ.

– Khi đối tượng trực tiếp của hành động là “người” thì ta dùng trợ từ を sau tân ngữ chỉ người đó để biểu thị đối tượng hướng đến của hành động: OO さんを~てあげる

私は友達を駅まで迎えに行ってあげました。
Tôi đã đến ga để đón bạn tôi.

小林さんはアリさんをホテルに案内してあげる。
Anh Kobayashi đã chỉ đường cho Rin đến khách sạn.

*** Không sử dụng mẫu câu 「てあげる」đối với người trên và những người không thân thiết.
x 「ドアを開けてあげましょうか」 => 「ドアを開けましょうか」

2. ~に~てもらう
a. Ý nghĩa: Sử dụng khi chủ thể nhận được sự giúp đỡ bằng hành động từ người khác. Trường hợp này, người nói cũng có thể là chủ thể của hành động hoặc người nhận hành động.

b. Ví dụ:

私は今日さいふを忘れたので、リンさんに1,000 円貸してもらった。
Hôm nay tôi để quên ví tiền ở nhà nên đã được Rin cho mượn 1.000 Yên.

ジョンさんはいつも、日本人の友達に作文を直してもらうそうです。
Nghe nói John lúc nào cũng được bạn người Nhật sửa giúp bài tập làm văn.

昨日、高橋さんに家まで送ってもらいました。
Hôm qua tôi đã được anh Takahashi đưa về tận nhà.

「きれいな指輪ですね。だれに買ってもらったのですか」
Chiếc nhẫn đẹp quá! Ai mua cho bạn vậy?

子犬がたくさん生まれたので、友人たちにもらってもらった。
Nhà tôi có nhiều chó con quá nên tôi đã nhờ bạn mang về nuôi hộ bớt.

3. ~が(/は)私(の家族)に(の/を)~てくれる
a. Ý nghĩa: Sử dụng khi chủ thể thực hiện hành động đem lại lợi ích cho người nói hoặc người trong nhóm, gia đình của người nói.

b. Ví dụ
さいふを忘れて困っていたら、リンさんが(私に)1,000 円貸してくれた。
Tôi đang rất khốn đốn vì để quên ví tiền thì được Rin cho mượn 1.000 Yên.

友達が(私の)荷物を部屋まではこんでくれた。
Bạn tôi đã giúp chuyển hành lý về tận phòng cho tôi.

おまわりさんが、道で泣いていた弟を家までつれてきてくれた。
Chú cảnh sát đã dắt cậu em trai tôi đang khóc vì lạc đường về tận nhà.

学生が質問すると、先生はいつもていねいに答えてくれる。
Khi học sinh đặt câu hỏi, giáo viên bao giờ cũng trả lời cho rất tận tình.