Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 9. ~の/こと

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 9. ~の/こと

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 9. ~の/こと (no/ koto)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~の/こと

1. Ý nghĩa: Dùng để danh từ hoá động từ.

2. Cấu trúc: Vる+の/こと (Động từ thể từ điển+の/こと)

3. Ví dụ:
私は本を読むの(/こと)が好きです。
Watashi wa honwoyomu no ( / koto) ga sukidesu.
Tôi thích đọc sách.

一人で生活するの(/こと)はさびしいが、自由でいい。
Hitori de seikatsu suru no ( / koto) wa sabishīga, jiyūde ī.
Sống một mình tuy buồn nhưng tự do.

4. Chú ý:
a. Những mẫu câu sau chỉ sử dụng với こと:
– 私のしゅみは映画を見ることです。
Watashi no shi ~yumiha eiga o miru kotodesu.
Sở thích của tôi là xem phim.

– 私が日本へ来た目的は、日本語の勉強をすることです。
Watashi ga Nihon e kita mokuteki wa, nihongo no benkyō o suru kotodesu.
Mục đích tôi đến Nhật Bản là để học tiếng Nhật.

– Ở liền ngay sau các động từ biểu thị “truyền đạt thông tin”. [言う、話す、命じる、要求する、申し出る、主張する、提案する、聞く(问)、書く、読む、知らせる、伝える] 先生に日本語の教え方で困っていること(×の)を話した。
Tôi đã nói với giáo viên là tôi gặp khó khăn với cách dạy tiếng Nhật

– Ở liền ngay sau là các động từ diễn đạt “ý kiến”.「表す、示す、さす、指摘する、証明する」
薬指の指輪は、彼女が結婚していること(×の)を証明していた。
Nhẫn trên ngón áp út chứng minh rằng cô gái đã kết hôn rồi.

– Ở liền ngay sau là các động từ biểu thị “ý chí”「命じる、禁じる、許す、望む、決める、約束する」
社長はA社との取引を行うこと(×の)に決めた。
Giám đốc đã quyết định đi giao dịch với công ty A

– Ở liền ngay sau là các động từ biểu thị “Suy nghĩ”「信じる、疑う、思う、考える、思いつく、考え付く、考察する、計画する、試みる」
父は娘が幸せになること(×の)を信じていた。
Cha tôi luôn tin rằng con gái sẽ hạnh phúc

– Nhấn mạnh cách thức 「…こと+ができる」hoặc 「…こと+がある」
あなたは英語で手紙を書くこと(×の)ができますか。
Cậu có biết viết thư bằng tiếng Anh không?

b. Các trường hợp chỉ có thể dùng の:
– Ở liền ngay sau là các động từ biểu thị cảm giác, tri giác「見る、聞く(听)、見える、聞こえる、見物する」
誰かが叫んでいるのが聞こえる。
Tôi nghe thấy có ai đó đang gọi mình.

– Ở liền ngay sau là các động từ biểu thị động tác「待つ、直す、とめる、捕まえる、手伝う、助ける、会う、遅れる、止まる、写す」
子供が溺れているの(×こと)を助けた。
Cứu đứa trẻ đang sắp bị chết đuối

– Mẫu câu nhấn mạnh cách thức, sử dụng nhấn mạnh mẫu câu「AはBだ」thì đổi thành mẫu câu「BのはAだ」
Ví dụ: さっき、新聞屋さんがきた。—→さっき来たの(×こと)は新聞屋さんだ。
Người mới đến là người đưa báo.