Home / Tiếng Nhật trung cấp / Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 15:わかりあう

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 15:わかりあう

Học tiếng Nhật trình độ trung cấp – Bài 15:わかりあう
Giáo trình テーマ別 中級から学ぶ日本語 (Giáo trình học trung cấp)_chuukyuukara_manabu.

Bài 15:わかりあう : HIỂU NHAU

Phần từ vựng:

Stt Kanji Hiragana nghĩa
1 旅 の 恥 はかけ捨て đi chơi thì cho thoải mái một chút
2 ことわざ tục ngữ
3 その上 そのうえ hơn nữa
4 厳しい きびしい nghiêm khắc
5 上下関係 じょうげかんけい quan hệ trên dưới
6 だから do đó
7 わく khung,hạn chế
8 無礼講 ぶれいこう Đừng câu nệ,cứ tự nhiên đi
9 戻る もどる quay trở lại, trở về
10 しっかりと vững chắc ,bền chặt,kiên định
11 決める きめる quyết định
12 壊れる こわれる bị hỏng
13 息抜き いきぬき sự nghỉ xả hơi
14 現代 げんだい hiện đại
15 全体 ぜんたい toàn thể
16 集団 しゅうだん tập thể
17 秩序 ちつじょ trật tự,kỉ luật
18 出来上がる できあがる hoàn thành,hoàn thiện
19 相変わらず あいかわらず vẫn như cũ,như thường
20 課長 かちょう chủ nhiệm(một bộ phận trong công sở,công ty v.v.)
21 平社員 へいしゃいん nhân viên
22 乱す みだす làm rối loạn,làm bối rối,rối bời
23 気にかける chú ý,chú ý,chú tâm
24 関心 かんしん quan tâm
25 ふり vờ
26 慌てる あわてる bối rối,lúng túng,vội vàng.
27 譲る ゆずる nhường,nhượng bộ
28 態度 たいど thái độ
29 属する ぞくする thuộc(vào loại, vào nhóm)
30 規律正しい きりつただしい đúng kỉ luật
31 一方 いっぽう mặt khác
32 意識 いしき nhận thức
33 いつまでも bất cứ lúc nào
34 嘆き なげき nỗi đau, nỗi buồn
35 よそ者 người ngoài
36 なかなか mãi mà,khó mà

Phần ngữ pháp:
II – 文法
A)「~わけだ」Tóm lại,nghĩa là(chỉ lý do,điều đương nhiên,tất nhiên)
V普通形
い形-い
な形-な
名-な

社 長とけんかしたから、仕事をやめることになったわけです。
Vì cãi nhau với giám đốc,nên tôi quyết định thôi việc( koto ni naru :việc thôi việc ở đây là do giám đốc ép phải thôi việc)

B)「~というわけだ」giống nghĩa trên nhưng dùng khi muốn kiểm tra lại,xác định lại ý của người nói

A: ベトナムに来る外国人観光客の数は毎年増えているそうですよ。
Hằng năm,số lượng khách thăm quan nước ngoài tới Việt Nam ngày càng tăng.
B: つまり、ベトナムの旅行業はだんだん発展しているわけです。
Tóm lại,nghĩa là ngành du lich Việt Nam đang phát triển nhỉ.

C)「~ながら」~のに Mặc dù
動_ます形/ない形_ない
い形-い
な形-な
名-な

日本語 が できない と 言い ながら、通訳さん は 来なくて、こまって いるん です。
Mặc dù đã nói là không biết tiếng nhật vậy mà phiên dịch viên không tới,bối rối quá.

D)「~しようと~」~しても cho dù

だれ が 何 と 言おう と気に しないで ください。
Cho dù ai có nói gì thì cũng đừng bận tâm nhé.

だれ が 来よう と、この 地域 の 規則 を 守らなければならない。
Cho dù ai tới đi nữa cũng phải tuân theo qui định của khu vực này.

E)「~まい」
Vるまいと思う: Nhất quyết không làm gì đấy

二度 と 行くまい と 思った のに、また 同じ レストラン へ 行った。
Mặc dù nghĩ là nhất quyết không đến lần thứ 2 nhưng lại đến cái nhà hàng đó một lần nữa rồi.