Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 63. ~ても / でも (te mo/ demo)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~ても / でも
1. Ý nghĩa: điều kiện nghịch, “dù”.
2. Cấu trúc: [Động từ/ Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở thể て + も…
「今からタクシーで行けば間に合いますか」 「いいえ、たとえタクシーで行っても、間に合わないと思いますよ」
Bây giờ đi bằng taxi thì có kịp không? – Không, dù có đi bằng taxi thì tôi nghĩ cũng không kịp đâu.
「この仕事は経験がなければできませんか」 「いいえ、経験がなくてもできます」
Nếu không có kinh nghiệm thì có làm được việc này không ạ? – Không sao, dù không có kinh nghiệm cũng làm được.
あしたは私の誕生日です。忙しくても、かならず来てくださいね。
Ngày mai là sinh nhật của tớ. Dù bận bịu đến mấy cậu nhất định cũng phải đến nhé.
どんなにきらいでも、野菜は健康のために食べたほうがいいですよ」
Dù ghét đến mấy cũng phải ăn vì rau tốt cho sức khỏe.
いろいろな理由があって、勉強がしたくてもできない子供たちがたくさんいる。
Vì nhiều lý do khác nhau mà có nhiều trẻ dù có muốn học cũng không thể học được.
林さんのおじいちゃん、いくつになってもお元気でいいですね。
Ông của anh Hayashi dù nhiều tuổi cũng vẫn khỏe mạnh, thích nhỉ!
あしたのサッカーの試合は雨でもおこないます。
Trận bóng ngày mai dù có mưa cũng sẽ vẫn tiến hành.
3. Chú ý:
Với cấu trúc: いつ + Vて +も thì không mang nghĩa điều kiện nghịch mà có nghĩa là “lúc nào làm V cũng…”.