Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 69. ~ことになる

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 69. ~ことになる

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 69. ~ことになる (koto ni naru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~ことになる

1. Ý nghĩa: Quyết định dựa trên tình trạng , ý chí của người khác, hoặc những việc đã được quyết định sau khi đã bàn bạc.

2. Cấu trúc: Động từ thể từ điển/thể ない + ことになる

来月出張でアメリカへ行くことになりました。
Raigetsu shutchō de Amerika e iku koto ni narimashita.
Tôi đã nhận được quyết định sẽ đi công tác ở Mỹ vào tháng sau.

次の同窓会は東京で開くことになりました。
Tsugi no dōsōkai wa Tōkyō de hiraku koto ni narimashita.
Đã có quyết định kỳ họp lớp lần tới sẽ tổ chức tại Tokyo.

奨学金がもらえることになって、うれしいです。
Shōgakkin ga moraeru koto ni natte, ureshīdesu.
Tôi đã nhận được quyết định được nhận học bổng, vui quá!

会議室はほかのグループが使うので、私たちは使えないことになった。
Kaigijitsu wa hoka no gurūpu ga tsukau node, watashitachi wa tsukaenai koto ni natta.
Vì phòng họp đã bị 1 nhóm khác đang sử dụng rồi nên chúng ta không thể sử dụng được nữa.

3. Chú ý: dù trong trường hợp quyết định dựa trên ý chí của bản thân thì khi báo cáo với người khác cũng thường sử dụng 「~ことになる」

私たち、来月結婚することになりました。
Watashitachi, raigetsu kekkon suru koto ni narimashita.
Chúng tôi đã quyết định tháng sau sẽ đám cưới.