Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 72. ~ てくる / いく (te kuru/ iku)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~ てくる / いく
1. Cấu trúc: Động từ thể て + くる / いく
2. Ý nghĩa:
a. Ý nghĩa 1: vật đang di chuyển đến hướng người nói/đang di chuyển đi từ hướng người nói/ngày giờ của một sự kiện đặc biệt đang đến gần.
犬が私のほうへ歩いてきた。
Inu ga watashi no hō e aruite kita.
Chú chó đang đi về phía tôi.
鳥が東のほうへ飛んでいった。
Tori ga azuma no hō e tonde itta.
Đàn chim đang bay về hướng đông.
子供は「行ってきます」と言って、元気よくうちを出ていった。
Kodomo wa `ittekimasu’ to itte, genki yoku uchi o dete itta.
Đứa bé nói “con đi đây” rồi hớn hở ra khỏi nhà.
国へ帰る日が近づいてきた。
Kuni e kaeru hi ga chikadzuite kita.
Ngày về nước đang gần kề.
国の母が誕生日にセーターを送ってきました。
Kuni no haha ga tanjōbi ni sētā o okutte kimashita.
Mẹ tôi ở quê đã gửi một chiếc áo len đến cho tôi nhân dịp sinh nhật.
昨日久しぶりに、友達から電話がかかってきました。
Kinō hisashiburini, tomodachi kara denwa ga kakatte kimashita.
Đã lâu lắm rồi hôm qua tôi mới nhận được điện thoại từ bạn bè.
b. Ý nghĩa 2: làm việc gì đó giữa đường, giữa chừng rồi đi/đến/về.
今から友達のうちへ行きます。途中で飲み物を買っていくつもりです。
Ima kara tomodachi no uchi e ikimasu. Tochū de nomimono o katte iku tsumoridesu.
Bây giờ tôi đang đến chơi nhà người bạn. Tôi định giữa đường sẽ dừng lại mua đồ uống.
友達がうちへ来ます。飲み物がないので、買ってきてもらおうと思います。
Tomodachi ga uchi e kimasu. Nomimono ga nainode, katte kite moraou to omoimasu.
Bạn tôi sẽ đến nhà tôi chơi. Tôi không có gì để uống cả nên định nhờ bạn mua cầm đến.
病気で寝ている私のために、リンさんが薬を買ってきてくれた。
Byōki de nete iru watashi no tame ni, Rin-san ga kusuri o katte kite kureta.
Tôi đang ốm liệt giường nên Rin đã mua thuốc đến cho tôi.
今日はスーパーで買い物をして帰ろうと思っています。
Kyō wa sūpā de kaimono o shite kaerou to omotte imasu.
Tôi đang định hôm nay sẽ ghé siêu thị mua ít đồ rồi mới về nhà.
(会社にいる夫が妻に電話で)今日は食べて帰るから、晩御飯はいらないよ
(Kaisha ni iru otto ga tsuma ni denwa de) kyō wa tabete kaerukara, ban gohan wa iranai yo
(Chồng đang ở công ty gọi điện về cho vợ) Tối nay anh đi ăn rồi mới về, đừng để phần cơm tối cho anh nhé.
*** Chú ý: 「~てくる」còn có ý sẽ quay trở lại nơi đang có mặt lúc nói
(家を出るときに)ちょっと散歩に行ってくる。
(Ie o deru toki ni) chotto sanpo ni itte kuru.
(khi rời khỏi nhà) Anh đi dạo một lát (rồi về).
(駅などで)お手洗いに行ってきますので、ここで待っていてください。
(Eki nado de) o tearai ni itte kimasunode, koko de matte ite kudasai.
(ở nhà ga…) Tôi vào nhà vệ sinh một lúc rồi quay lại, chờ ở đây nhé!
c. Ý nghĩa 3: sự thay đổi từ quá khứ cho đến hiện tại/thay đổi từ hiện tại tới tương lai
日本に住んでいる外国人が多くなってきました。これからも増えていくでしょう。
Nihon ni sunde iru gaikoku hito ga ōku natte kimashita. Korekara mo fuete ikudeshou.
Người nước ngoài sống ở Nhật đã đông lên. Từ giờ trở đi chắc là sẽ còn tăng nữa.
暖かくなってきた。もうすぐ春だ。
Atatakaku natte kita. Mōsugu haruda.
Trời ấm lên rồi. Mùa xuân sắp đến!
最近、漢字の勉強がおもしろくなってきました。
Saikin, kanji no benkyō ga omoshiroku natte kimashita.
Gần đây, việc học Kanji đã thú vị hơn nhiều.
子供のころからピアノを習っています。これからも続けていくつもりです。
Kodomo no koro kara piano o naratte imasu. Korekara mo tsudzukete iku tsumoridesu.
Tôi học đàn piano từ nhỏ. Từ giờ tôi vẫn sẽ tiếp tục học.