Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 6.~ものだ/ではない
6.~ものだ/ではない (mono da / dewa nai)
a. Ý nghĩa 1: ~là đương nhiên, nên ~, không nên ~, không được ~
Cấu trúc: [V/A] dạng bổ nghĩa cho danh từ + ものだ/ではない
Ví dụ:
1, 「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ」
Nghe gọi tên thì ít ra cũng phải trả lời chứ.
2, 「悪いことをしたら謝るもんだ」
Nếu làm việc xấu thì tất nhiên là phải xin lỗi rồi.
3, 「お年寄りには席を譲るものですよ」
Nhường ghế cho người già là điều đương nhiên.
4, 「女性に年を聞くもんじゃないですよ」
Không nên hỏi tuổi phụ nữ.
5, だれでもほめられればうれしいものだ。
Được khen thì đương nhiên là ai cũng vui.
6, 子どもというものは本来元気なものだ。
Trẻ con vốn rất hiếu động.
b. Ý nghĩa 2: nhớ lại chuyện đã xảy ra
Cấu trúc: [V/A] thể quá khứ thông thường + ものだ/ではない
Ví dụ:
1, 若いころはよく親に反抗したものだ。
Ngày còn nhỏ tôi thường chống đối lại bố mẹ.
2, 学生時代、試験の前日になると眠れなかったものだ。
Thời còn đi học, cứ trước ngày thi là tôi không thể ngủ nổi.
3, 昔は記憶力が良かったものだが、今ではすっかり衰えてしまった。
Ngày xưa trí nhớ của tôi tốt nhưng giờ thì suy giảm rõ rệt.
4, このあたりは昔、車一台通らないほど静かだったものだが……。
Vùng này ngày xưa yên tĩnh đến mức không một chiếc xe nào chạy qua, mà giờ…
c. Ý nghĩa 3: thể hiện cảm xúc sâu sắc, “biết bao”, …
Cấu trúc: [V/A] dạng bổ nghĩa cho danh từ + ものだ/ではない
Ví dụ:
1, 日本へ来てもう1年になる。時がたつのは本当に早いものだ。
Vậy mà đã 1 năm kể từ khi đến Nhật. Thời gian trôi qua thật nhanh.
2, 貧しかった昔と比べれば、今は本当にいい世の中になったものだ。
Nếu so với thời xưa nghèo khổ thì xã hội bây giờ là quá tốt.
3, 早く一人前になって両親を安心させたいものだ。
Tôi muốn sớm trưởng thành và khiến bố mẹ yên tâm biết bao.