Home / Mimi kara Oboeru N2 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 74. ~ないではいられない/ずにはいられない

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 74. ~ないではいられない/ずにはいられない

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 74. ~ないではいられない/ずにはいられない

74. ~ないではいられない/ずにはいられない (nai de wa irarenai/ zu ni wa irarenai)
a. Ý nghĩa: Dù sao đi nữa cũng không thể không làm ~/tự dưng làm ~ mất. Chủ ngữ về cơ bản là ngôi thứ nhấtどうしても~しないでいることができない/自然に~してしまう 主語は基本的には一人称

b. Liên kết: 動詞のナイ形(ではいられない)ただし、する+ず→せず

Ví dụ:
1, もう真夜中だったが、心配で電話をしないではいられなかった。
Đã nửa đêm rồi nhưng vì quá lo nên tôi không thể không gọi điện.

2, 驚いた彼の顔があまりにおかしかったので、失礼だとは思ったが、笑わないではいられなかった。
Bị giật mình, nét mặt anh ấy kỳ cục nên dù có phần thất lễ nhưng tôi không thể không cười.

3, 隣の家の騒音のひどさに、一言苦情を言わずにはいられなかった。
Tôi không thể không than phiền về độ kinh khủng của tiếng ồn phát ra từ nhà hàng xóm

4, 兄は最近酒を飲みすぎている。ストレスから飲まずにはいられないらしい。
Anh trai tôi dạo này uống quá nhiều. Có vẻ như vì stress nên không thể không uống.

5, 人間は「見てはいけない」と言われると、かえって見てみずにはいられなくなるものらしい。
Con người mà, hễ bị nhắc “Không được nhìn” là dường như sẽ làm ngược lại, phải nhìn bằng được (không thể không nhìn).