Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 27. がする (gasuru)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
がする
1. Ý nghĩa: Nói lên cảm giác mùi vị, âm thanh, hương vị… (Thành ngữ)
2. Cấu tạo: Danh từ (mùi vị, âm thanh…) +がする
どんな味がするか、食べてみました。
Don’na aji ga suru ka, tabete mimashita.
Tôi đã ăn thử để biết mùi vị nó như thế nào.
いいにおいがする。晩御飯はカレーだな。
Ī nioi ga suru. Ban gohan wa karēda na.
Mùi thơm quá. Bữa tối chắc là món cari rồi đây.
「子供の声がしますね」「ええ、近くにようち園があるので」
Kodomo no koe ga shimasu ne’`ē , chikaku ni yo uchi en ga aru node’
Nghe có tiếng bọn trẻ con đâu đây nhỉ. – Ah, vì chúng đang chơi ở công viên gần đây.
この楽器はおもしろい音がしますね。どこの国のですか。
Kono gakki wa omoshiroi oto ga shimasu ne. Doko no kuni nodesu ka.
Nhạc cụ này có âm thanh vui nhỉ. Của nước nào vậy?
この香水はバラの香りがしますね。
Kono kōsui wa baranokaori ga shimasu ne.
Nước hoa này có mùi hoa hồng nhỉ.