Home / Mimi kara Oboeru N2 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 90.〜というと / いえば / いったら

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 90.〜というと / いえば / いったら

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N2: 90.〜というと / いえば / いったら

90.〜というと / いえば / いったら (to iu to/ ieba/ )
a. Liên kết:名詞 等

b1. Ý nghĩa 1: Nói đến ~ thì nghĩ… (liên tưởng, lý giải) ~ という言葉を聞いて…を思い出す(連想、説明)

1, 「 来週の同窓会に佐藤先生はいらっしゃるかなあ」
Buổi họp mặt cựu sinh viên tuần tới không biết thầy Satou có đến không nhỉ?

2, 「佐藤先生といえば、今度本を出版なさるそうだよ」
Nói đến thầy Satou mới nhớ nghe nói lần này thầy xuất bản sách đó.

3, 「私は英語の発音が悪いので、よく誤解されるんですよ」
Tôi phát âm tiếng Anh tệ nên thường bị hiểu nhầm.

4, 「発音が悪いといえば、私も昔、こんな失敗がありましたよ」
Nói phát âm tệ thì mới nhớ ngày xưa tôi cũng như thế.

5, *「田中さん、具合が悪くて早退したそうですよ」
Nghe nói anh Tanaka sức khỏe không tốt nên xin về sớm đấy.

6, 「そう言えば、朝から顔色が悪かったですね」
Nói thế mới nhớ sáng giờ sắc mặt anh ấy không được tốt nhỉ.

b2. Ý nghĩa 2: Hễ nói đến ~ đầu tiên là liên tưởng đến… (Sử dụng khi đưa ra ví dụ tiêu biểu) ~という言葉を聞くと、まず…を連想する(代表的な例をあげるときに用いる)

1, 日本料理というと、まず天ぷらや寿司が思い浮かぶ。
Hễ nói đến đồ ăn Nhật, đầu tiên là nghĩ đến tempura và sushi.

2, 「東京で若者の街と言ったら、そりゃあ渋谷に原宿だろう」
Nói đến khu phố của giới trẻ ở Tokyo là nghĩ ngay đến Harajuku ở Shibuya

3, 日本では花と言えば桜だ。
Ở Nhật Bản, hễ nói đến đến hoa là nghĩ ngay đến Sakura.

b3. Ý nghĩa 3: Nói về ~ thì… (lý giải/cắt nghĩa) 〜について言えば(説明)

1, なぜこの大学を選んだかというと、学習環境が整っているからです。
Nếu nói tại sao lại chọn trường đại học này thì là vì môi trường giáo dục được trang bị tốt.

2, 「ある大物政治家が……」「大物政治家というと橋下氏のことですか」
“Nhà chính trị vĩ đại…” – “Nhắc đến nhà chính trị lỗi lạc là nhắc đến Hashishita đúng không?”

3, 「お支払いは郵便為替でお願いします」「郵便為替を言いますと……」
Vui lòng thanh toán bằng tỉ giá bưu điện” – “Tỷ giá bưu điện nghĩa là sao?”

4, そのときの彼の顔といったら、幽霊でも見たかのように真っ青だった。
Nói đến mặt anh ta lúc đó thì xanh lè như ma vậy.

5, 恋人と別れたときの寂しさといったら、泣きないぐらいだった。
Nói về nỗi cô đơn khi chia tay người yêu thì đến nỗi mà không khóc nổi.

b4. Ý nghĩa 4: Lúc ~ thì lúc nào cũng… 〜のときはいつも

1, 父は野球が大好きで、シーズン中はテレビと言えば野球中継ばかりだ。
Bố tôi thích bóng chày nên vào mùa giải là lúc nào mở TV cũng là truyền hình trực tiếp bóng chày.

2, 私は雨女で、子供のころ、遠足を言えといつも雨が降ったものだ。
Tôi là cô gái mưa nên ngày nhỏ cứ mỗi khi đi chơi xa là trời cũng mưa.