Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 15. ~だろう / (~だろう)と思う

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 15. ~だろう / (~だろう)と思う

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 15. ~だろう / (~だろう)と思う
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~だろう / (~だろう)と思う

1. Ý nghĩa: Suy đoán, phán đoán, ước lượng, ước định…

2. Cấu trúc: Danh từ / [Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な/Động từ] thể thông thường.
Tuy nhiên, với tính từ đuôi な thì bỏ だ。

今月はケータイをよく使ったから、きっと電話代が高いだろう。
Kongetsu wa kētai o yoku tsukattakara, kitto denwadai ga takaidarou.
Tháng này vì mình đã sử dụng điện thoại khá nhiều nên chắc chắn phí điện thoại tháng này sẽ cao đây.

リンさんは今日、病気で学校を休みました。多分、あしたも来ない( / 欠席)だ ろうと思います。
Rin-san wa kyō, byōki de gakkō o yasumimashita. Tabun, ashita mo konai ( / kesseki)da rō to omoimasu.
Hôm nay Rin đã nghỉ học ở trường do bị ốm.Tôi nghĩ có lẽ ngày mai có lẽ chắc cũng không đến lớp đâu.

先生は何歳ぐらいだろうか、たぶん、35歳ぐらいだろう。
Sensei wa nan-sai guraidarou ka, tabun, 35-sai guraidarou.
Thầy giáo khoảng bao nhiêu tuổi rồi nhỉ ? Chắc có lẽ là 35 tuổi nhỉ.

3. Chú ý: Cách nói trang trọng của だろう là でしょう.

(天気予報)「あしたは晴れるでしょう」
(Tenkeyohō) `ashitahaharerudeshou’
(Dự báo thời tiết) Ngày mai có lẽ đẹp trời.

「あのおばあさん、若いころはきっときれいだったでしょうね」
`Ano obāsan, wakai koro wa kitto kireidattadeshou ne’
Bà lão kia, hồi còn xuân thời có lẽ đẹp lắm nhỉ.