Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 17. ~ほうがいい (hou ga ii)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~ほうがいい
1. Ý nghĩa: Để đưa ra lời khuyên nên hay không nên làm gì thì sẽ tốt cho họ.
2. Cấu trúc: Vた/Vない+ ほうが いいです
「せきがひどいですね。一度病院へ行ったほうがいいですよ」
`Seki ga hidoidesu ne. Ichido byōin e itta hō ga īdesu yo’
Anh bị ho nặng rồi đấy. Nên đến bệnh viện 1 lần thì tốt hơn.
「疲れたときは無理をしないほうがいいです」
`Tsukareta toki wa muri o shinai hō ga īdesu’
Khi mệt không nên làm viêc quá sức.
(店員)「修理代が高いですから、新しいのを買ったほうがいいですよ」
(Ten’in) `shūri-dai ga takaidesukara, atarashī no o katta hō ga īdesu yo’
(Nhân viên bán hàng) Vì phí sửa chữa cũng cao nên tốt hơn hết là mua cái mới.
「いやなことは早く忘れたほうがいいですよ」
`Iyana koto wa hayaku wasureta hō ga īdesu yo’
Những điều đáng ghét thì nên quên cho nhanh.