Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 31. ~ てもいい / かまわない (te mo ii/ kamawanai)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.
~ てもいい / かまわない
1. Cấu trúc 1: ~ Vてもいいです
a. Ý nghĩa: Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được
b. Cấu tạo : Động từ thể て + もいいです
その部屋へやでタバコを吸すってもいいです。
Được phép hút thuốc ở phòng.
c. Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó.
ここで 写真しゃしんを撮とってもいいですか。 …ええ、いいです。
Tôi chụp ảnh ở đây có được không? – Vâng, được.
「タバコを 吸すってもいいですか」 「すみません。いけません」
Tôi hút thuốc có được không? – Xin lỗi. Không được đâu.
「すみません、その辞書を借りてもいいですか」「ええ、どうぞ」
Xin lỗi, tôi mượn cuốn từ điển này có được không? – Vâng, được.
「英語で書いてもかまいませんか」「いえ、日本語で書いてください」
Tôi viết bằng tiếng Anh được không? – Không được, xin hãy viết bằng tiếng Nhật.
(医者に)「先生、おふろに入ってもいいでしょうか」 「ええ、(入っても)いいですよ / かまいませんよ」 「いいえ、入ってはいけません / 入らないでください」
(Hỏi bác sĩ) Bác sĩ ơi, tôi tắm bồn có được không vậy? – Ừ, cũng được / cũng không sao. – Không, không được đâu / đừng tắm bồn.
2. Cấu trúc 2: Vなくてもいい / Vなくてもかまわない
a. Ý nghĩa: Cách nói cho phép ở dạng phủ định => Không làm V cũng được, không cần làm V cũng được
b. Vない bỏ い + [くてもいい / くてもかまわない]
明日 来なくても いいです。
Ngài mai bạn không đến cũng được.
土曜日の午後勉強しなくても いいです。
Chiều thứ 7 không học cũng được.
時間がありますから、急がなくてもいいですよ。
Vẫn còn thời gian, nên không cần phải gấp đâu
嫌いな人は食べなくてもかまいません。
Ai không thích thì không ăn cũng được.
あやまらなくてもいいですよ。あなたは悪くないのですから。
Không cần phải xin lỗi đâu. Anh đâu có làm sai gì đâu.
*** Áp dụng mẫu câu này ở thể nghi vấn, ta sẽ được câu hỏi, xin phép không làm gì có được không.
明日 来なくても いいですか。
Ngày mai không đến cũng được chứ ạ?
土曜日の午後 勉強しなくても いいですか。
Chiều thứ 7 không học có được không ạ?
「夏はネクタイをしなくてもいいですか」 「ええ、しなくてもいいですよ」 「いいえ、ネクタイはかならずしなければなりません」
Mùa hè không dùng cà vạt có được không? – Không dùng cũng được. – Không được, cà vạt nhất định phải đeo.