Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 42. のようだ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 42. のようだ

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 42. のようだ (no youda)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

 のようだ

1. Cấu trúc: Danh từ + のようだ

2. Ý nghĩa: Giống như là… (nhưng sự thật không phải thế)

3. Chú ý: Trường hợp bổ nghĩa cho danh Từ thì dùng 「のような」, còn bổ nghĩa cho động từ thì dùng 「のように」

まだ2月なのに、今日は暖かくて春のようです。
Mada 2 tsukinanoni, kyō wa atatakakute haru no yōdesu.
Mặc dù mới là tháng 2 nhưng hôm nay ấm áp như là mùa xuân vậy.

あの二人はまるで兄弟のように仲がいいです。
Ano futari wa marude kyōdai no yō ni nakagaīdesu.
2 người đó thân thiết như anh em trong nhà vậy đó

「このせっけん、いいにおいですね。バラの花のような香りがしますね」
`Kono sekken, ī nioidesu ne. Baranohana no yōna kaori ga shimasu ne’
Cục xà phòng này mùi thơm quá. Mùi hương giống như hoa hồng ấy nhỉ.

10年前のことだが、まるで昨日のことのようにはっきりと覚えている。
10-Nen mae no kotodaga, marude kinō no koto no yō ni hakkiri to oboete iru.
Việc của 10 năm trước rồi nhưng tôi vẫn nhớ rõ hệt như việc của ngày hôm qua vậy.

オリンピックで金メダルを取った。まるで夢を見ているようだ。
Orinpikku de kinmedaru o totta. Marude yume o mite iru yōda.
Tôi đã nhận được huy chương vàng tại Olympic. Giống như mơ vậy.