Home / Mimi kara Oboeru N4 / Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 22. ~ ので

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 22. ~ ので

Ngữ pháp Mimi Kara Oboeru N4: 22. ~ ので (node)
Cùng gửi đến các bạn tài liệu học ngữ pháp tiếng Nhật N4 được trích từ giáo trình Mimi Kara Oboeru N4.

~ ので

1. Ý nghĩa: Nêu lý do, nguyên nhân.

2. Cấu tạo:
Danh từ + な/[Động từ/Tính từ đuôi い/Tính từ đuôi な] ở hình thức bổ nghĩa cho danh từ.

辞書を忘れたので、友達に借りました。
Jisho o wasuretanode, tomodachi ni karimashita.
Tôi quên từ điển của mình, vì vậy tôi đã mượn nó từ một người bạn.

雨にぬれたので、かぜをひいてしまいました。
Ame ni nuretanode, kaze o hīte shimaimashita.
Vì bị ướt mưa nên tôi đã bị cảm mất rồi.

あしたは日曜日なので、家でゆっくり休もうと思います。
Ashita wa nichiyōbinanode,-ka de yukkuri yasumou to omoimasu.
Vì ngày mai là chủ nhật nên tôi định sẽ nghỉ ngơi thong thả ở nhà.

「どうしたのですか。遅かったですね」 「すみません。電車の事故があまりしたので・・・」
`Dō shita nodesu ka. Osokattadesu ne’ `sumimasen. Densha no jiko ga amari shitanode’
Bị sao thế? Muộn quá đấy. – Xin lỗi. Vì 1 chút sự cố xe điện nên.

寒いので、ドアを閉めてくださいませんか。
Samuinode, doa o shimete kudasaimasen ka.
Vì lạnh quá nên bạn đóng cửa giúp tôi được không.

3. Chú ý:
– Trong trường hợp nhờ vả 1 cách lịch sự, xin lỗi thì thường dùng ので hơn から。
– Không sử dụng ở cuối câu.
「どうして遅れたのですか」。
Tại sao lại đến muộn thế?

x 「電車の事故があったのでです」 => 「からです」